Thứ Tư, 23 tháng 4, 2014

Luận Thân Mệnh Tạo Hóa - DỊCH LÂM BỔ DI - 1



易林補遺

DỊCH LÂM BỔ DI


(明朝)張世寶

(MINH TRIỀU) TRƯƠNG THẾ BẢO TRƯỚC

-

THÂN MỆNH TẠO HÓA – CHƯƠNG ĐỆ THẤT

( 主,占 憑。)

(Chiếm tự kỷ dĩ thế hào vi chủ
chiếm tha nhân dĩ dụng tượng vi bằng)

Chiêm cho bản thân dùng Hào Thế làm chủ, chiêm cho người khác thì dùng tượng quẻ.


失,世 囚。占 枯,身 相。

Bốc bình sinh chi đắc thất
thế mạc hưu tùChiếm nhất thế chi vinh khôthân nghi vượng tương

Chiêm bình sinh được hay mất, Thế có bị hưu tù hay không. Chiêm Thế phồn thịnh hay tiêu điều, Thân cần vượng tướng.


命,先 爻,若 絕,平 張。如 扶,一 通,非 富。

Phàm chiếm tự kỷ thân mệnh
tiên sát thế hàonhược trị hưu tù mộ tuyệtbình sinh tố (tác) sự quai trươngNhư phùng vượng tương sinh phùnhất thế phanh thôngphi quý tức phú

Phàm chiêm cho Thân Mệnh của mình, trước tiên quan sát hào Thế, nếu gặp Hưu Tù Mộ Tuyệt thì bình sinh gặp sự ngang trái (không thuận). Như gặp Vượng Tướng sinh phù thì sẽ được hanh thông, không quý thì phú.


本,根 初。之 神,連 境。所 卦,內 本, 厚,衰 微。又 法,初 年,一 歲,二 年,六 歲。三 年,十 五。外 年,共 歲。三 外,卻 憑,變 也。之 年,三 五。外 年,共 歲。倘 之,卻 限。

Thiển (chủ) quái nãi thai nguyên căn bổn
căn hành thiếu tráng chi sơChi quái vi thể cốt tinh thầnliên chuyển trung niên chi cảnhSở chiếm giả vi chủ quáinội ngoại nhị tượng vi bổn vượng tắc gia tư phong hậusuy tắc sản nghiệp khinh viHựu luận đại hạn hành phápsơ hào quản ngũ niênnhất chí ngũ tuếnhị hào quản ngũ niênlục chí thập tuếTam hào quản ngũ niênthập nhất chí thập ngũNgoại tam hào phân thập ngũ niêncộng tam thập tuếTam tuần chi ngoạikhước dĩ biến quái vi bằngbiến tức chi dãChi quái nội tam hào phân quản thập ngũ niêntam thập nhất chí tứ thập ngũNgoại tam hào hựu quản thập ngũ niêncộng chí lục thập tuếThảng chiêm quái tĩnh vô chikhước thủ hỗ quái lục hào chiếu tiền hành hạn

Chủ quái là gốc của thai nguyên, là gốc rễ của sự mạnh yếu lúc ban đầu. Căn cứ vào quái mà biết được thể cốt và tinh thần, ảnh hưởng (kéo dài, liên tục) tới tuổi trung niên. Ví như xét chủ Quái, nội ngoại tượng là bản thân mình, nếu đắc Vượng thì gia đình giầu sang (bền vững), đắc Suy thì sản nghiệp nghèo nàn. Nếu luận dại hạn, sơ hào quản 5 năm (năm 1-5), nhị hào quản 5 năm (6-10), tam hào 5 năm (11-15). Ba hào ngoại (trên) chia ra 15 năm, tổng cộng 30 năm. Ngoài 30 tuổi, lấy biến quái làm căn cứ để luận đoán. Tương tự như trên, nội tam hào quản 15 năm (31-45), ngoại tam hào quản 15 năm (46-60). Tổng cộng 60 năm. Nếu chiêm Quái không động (tĩnh), dùng thêm Hỗ Quái và Lục hào để coi xét vận hạn.

查,小 法。

Tang du mộ cảnh mật (phục) quái kê tra
tiểu hạn du hành thế hào khởi pháp

Gặp trường hợp Tang du (hai loại cây?) thì xem xét Phục Quái, tìm tiểu hạn bằng cách khởi tại thế hào. (giống cách thức của Hà Lạc-Thiệu Khang Tiết)


上,以 卦,又 宮,管 福。八 下,內 之。自 象。又 法,必 起,且 爻,即 也,二 爻,三 爻,自 始。人 外,專 推。

Lục tuần chi thượng
dĩ trí chung thân giai bình mật quáihựu bất thủ lục hào phân ư đại hạn chỉ tương thể dụng nhị cungquản kì họa phúcBát tuần chi hạnội quái thôi chiTự thủy chí chung tế quan ngoại tượngHựu luận tiểu hạn hành pháptất tùng thiển quái thế hào luận khởithả như thế tại nhị hàotức nhị hào vi nhất tuế dãnhị tuế tại sơ hàotam tuế tại lục hàotự thượng chí hạ chu nhi phục thủyNhân niên lục tuần chi ngoạichuyên bằng tiểu hạn nhi thôi

Ngoại Lục tuần (60 tuổi), dùng Phục quái để luận giải, lúc này không xem đại hạn qua Lục hào mà xem Thể Dụng của hai cung-quản họa phúc. Dưới Bát tuần, dùng nội quái để suy luận. Từ đầu chí cuối xem xét ngoại tượng. Nếu luận tiểu hạn, dùng Hào khởi luận, ví như Thế nằm tại hào Nhị, tức nhị Hào là năm thứ nhất, năm hai tại sơ hào, năm 3 tại lục hào, từ trên xuống dưới một vòng cho tới lúc ban đầu (khởi). Ngoài Lục tuần chỉ xem xét tiểu hạn mà thôi.


度,小 宮,並 算。最 合,切

Đại hạn tắc ngũ niên nhất độ
tiểu hạn tắc nhất tái (tải-năm) nhất cungtịnh (gộp lại) khán lưu niên phương cùng thọ toánTối hỉ sanh nhi đái hiệpthiết hiềm khắc hựu gia trùng (xung)

Đại hạn là 5 năm, tính tiểu hạn mỗi năm một cung (hào), cùng xét lưu niên và xét sự thọ yểu (lưu niên+đại hạn). Tốt nhất là cùng hợp nhau sinh, nếu khắc và xung là xấu.

、小 年,皆 合,各 沖,又 吉,剋 凶。世 齡,應 壽。

Phàm đại hạn
tiểu hạn dữ lưu niêngiai hỉ tương sinh tương hợpcác hiềm tương khắc tương trùnghựu khán hạn dữ lưu niên sanh hợp dụng hào tắc cátkhắc trùng thiển tượng tắc hungThế không tắc thân bất hà linhứng hãm tắc thê vô vĩnh thọ

Phàm đại hạn-tiểu hạn-lưu niên, nếu tương sinh tương hợp thì tốt, xung khắc thì xấu; nếu được đại hạn và lưu niên (năm hiện tại) sinh hợp với dụng hào đắc cát, nếu khắc thì hung. Hào Thế gặp Không tất không thọ, hào Ứng hãm tất Thê (vợ) không thọ. (Tài không vượng, không tốt).


己,空 壽,惟 士,遇 妨,反 利,終 聚。應 室,陷 傷,縱 德。

Thế vi tự kỷ
không tắc vô thọduy hữu cửu lưu thuật sĩngộ giả vô phươngphản thiển (chủ) không thủ đắc lợichung nan tích tụỨng vi thê thấthãm tắc tao thươngtúng bất thương diệc vô tương phu chi đức

Hào Thế là bản thân, lâm Không tất không thọ, nếu không thì cũng là hạng cửu lưu thuật sỹ, nếu không như vậy thì không đắc lợi, cuối cùng những sự khổ ngày càng tích tụ lại. Ứng hào là Vợ, hãm tất bị thương, dù cho không bị thương thì cũng chẳng giúp gì được cho chồng (bản thân) hoặc là phẩm hạnh đạo đức thấp kém.


旺,富 榮。兄 衰,貧 賤。

Tài tử song toàn thân tượng vượng
phú nhi thả vinhHuynh quan lưỡng bị thế hào suybần nhi thả tiện

Hào Thê Tài, Tử Tôn đều vượng, vừa giầu vừa vinh. Hào Huynh và Quan Quỷ cùng (có) Thế hào suy, vừa bần vừa tiện.

中,若 備,世 隆,定 貴。若 動,世 蹇。

Thân mệnh quái trung
nhược đắc thê tài tử tôn toàn bịthế hựu hưng longđịnh thiển nhất sinh phú quýNhược kiến huynh đệ quan quỷ phát độngthế hựu hưu tù quyết định chung thân yển kiển

Thân mệnh trong Quái, nếu đắc Thê Tài Tử Tôn, Thế hưng thịnh, tất sinh phú quý. Nếu đắc Huynh Đệ Quan Quỷ phát động, Thế lại hưu tù, tất cả đời gian nan, tối tăm.


犯,財 貿 亨。兄 蓄。父 齡。交 災,重 訟。

Tử vượng tắc quan hình bất phạm
tài hưng tắc mậu dịch thường hanhHuynh động thương thê tổn trừ nang chi tích súcPhụ diêu khắc tử ích tự kỷ chi niên linhGiao quỷ vi taitrọng quan tác tụng

Tử Tôn vượng tất không phạm quan hình, Tài hưng tất lợi đường buôn bán (lợi tiền tài). Huynh động tất tổn thương Thê Tài, ảnh hưởng tới tích lũy tiền tài. Phụ giao động khắc Tử có lợi cho tuổi thọ của mình. Quỷ trùng trùng tất tai ương, liên đới tới việc kiện tụng.


別,子 官,永 達。財 父,旺 家。兄 妻,財 聚。父 子,旺 年。官 弟,還 陽。陰 迤,陽 事。

Lục thân chi hào động tắc các hữu phân biệt
tử động thương quanvĩnh vô tiên đạtTài diêu khắc phụvượng tất hưng giaHuynh động tổn thêtài vô tích tụPhụ miêu khắc tửvượng thọ tất trường niênQuan động năng thương huynh đệhoàn nghi tế biện âm dươngÂm quan thường nhiễm tai dĩdương quỷ đa chiêu quan sự

Lục thân Hào phát động tất có Biến, Tử động thương tổn Quan, vĩnh viễn không bị hình phạt. Tài động khắc Phụ, Tài vượng gia đình hưng thịnh. Huynh động tổn Thê, tài không tích tụ được. Phụ khắc Tử, mà lại vượng, tất sống thọ. Quan động thương tổn Huynh đệ, cần phải xét tỷ mỉ Âm Dương. Âm quan thường dẫn đến tai ương, dương quỷ thì liên đới quan sự.

中,若 備,世 隆,定 貴。若 動,世 蹇。

Thân mệnh quái trung
nhược đắc thê tài tử tôn toàn bịthế hựu hưng longđịnh thiển nhất sinh phú quýNhược kiến huynh đệ quan quỷ phát độngthế hựu hưu tù quyết định chung thân yển kiển

Thân mệnh trong Quái, nếu đắc Thê Tài Tử Tôn, Thế hưng thịnh, tất sinh phú quý. Nếu đắc Huynh Đệ Quan Quỷ phát động, Thế lại hưu tù, tất cả đời gian nan, tối tăm.


犯,財 貿 亨。兄 蓄。父 齡。交 災,重 訟。

Tử vượng tắc quan hình bất phạm
tài hưng tắc mậu dịch thường hanhHuynh động thương thê tổn trừ nang chi tích súcPhụ diêu khắc tử ích tự kỷ chi niên linhGiao quỷ vi taitrọng quan tác tụng

Tử Tôn vượng tất không phạm quan hình, Tài hưng tất lợi đường buôn bán (lợi tiền tài). Huynh động tất tổn thương Thê Tài, ảnh hưởng tới tích lũy tiền tài. Phụ giao động khắc Tử có lợi cho tuổi thọ của mình. Quỷ trùng trùng tất tai ương, liên đới tới việc kiện tụng.


別,子 官,永 達。財 父,旺 家。兄 妻,財 聚。父 子,旺 年。官 弟,還 陽。陰 迤,陽 事。

Lục thân chi hào động tắc các hữu phân biệt
tử động thương quanvĩnh vô tiên đạtTài diêu khắc phụvượng tất hưng giaHuynh động tổn thêtài vô tích tụPhụ miêu khắc tửvượng thọ tất trường niênQuan động năng thương huynh đệhoàn nghi tế biện âm dươngÂm quan thường nhiễm tai dĩdương quỷ đa chiêu quan sự

Lục thân Hào phát động tất có Biến, Tử động thương tổn Quan, vĩnh viễn không bị hình phạt. Tài động khắc Phụ, Tài vượng gia đình hưng thịnh. Huynh động tổn Thê, tài không tích tụ được. Phụ khắc Tử, mà lại vượng, tất sống thọ. Quan động thương tổn Huynh đệ, cần phải xét tỷ mỉ Âm Dương. Âm quan thường dẫn đến tai ương, dương quỷ thì liên đới quan sự.

安,助 累。

Tùy quan nhập mộ triền tai nhạ họa khởi năng an
trợ quỷ thương thân hảo sắc tham tài chung thụ lũy

Theo Quan nhập mộ tai họa liên miên , trợ giúp Quỷ làm tổn thương bản thân mà háo sắc tham tài thì cuối cùng cũng buồn thảm.



者,多 疾。妻 身,必 禍,為 憂。世 ,身 凶。月 命,歲 位,豈 愆。

Thân thế mệnh hào tùy quan nhập mộ giả
đa sanh tai tậtThê tài trực nhật phát động trợ quỷ khắc thế thương thântất nhân tài trí họavi sắc thiêm ưuThế đắc sanh nhi thả cátthân tao khắc dĩ vi hungNguyệt phá thế hào tất phạm yêu vong chi mệnhtuế trùng thân vịkhởi vô tật ách chi khiên

Ví như hào Thế là bản thân theo quan nhập mộ, thường sinh tai ương bệnh tật. Thê tài trực nhật phát động trợ Quỷ khắc thế làm tổn thương thân, tất vì Tài mà mang họa, vì sắc đẹp mà thêm ưu phiền. Thế được sinh thì cát, Thân bị khắc tất hung. Nguyệt phá Thế hào tất mệnh yểu, Năm (tuế) trùng với hào Thế thì không có tật ách.


爻,宜 剋,宜 沖。日 猶輕,月 重。縱 扶,必 壽。流 世,亦 災。

Thế nãi dụng hào
nghi thiển bất nghi khắcnghi hợp bất nghi trùng (xung)Nhật thần trùng giả do khinhnguyệt kiến phá chi tối trọngTúng hữu sinh phùtất vô trường thọLưu niên nhược lai trùng thếdiệc thiển (chủ) sanh tai

Thế là dụng Hào, thích làm chủ mà kỵ bị khắc, thích được hợp mà không bị xung. Trùng với Nhật thần cũng như không (Tăng San Bốc Dịch-Dã Hạc cho là tốt), bị Nguyệt phá thì nguy. Bị tán (không tụ) dù có được sinh phù cũng không trường thọ. Lưu niên mà trùng Thế hào tất sinh tai ương.

浮,家 替,六 實,技 隆。
Lục trùng (xung) tắc sự sự hư phùgia tư linh thếlục hợp tắc bàn bàn ổn thựckĩ nghệ hưng long

Bị lục xung tất mọi việc không bền, tư Gia tất suy tàn; lục hợp tất mọi việc bình ổn, hưng phú.

沖,定 條。爻 合,必 通,諸 悅。
Quái phạm lục xungđịnh thiển sinh nhai lãnh đạm gia nghiệp tiêu điềuHào như lục hợptất nhiên tố sự phanh thôngchư bàn hòa duyệt

Quái phạm lục xung, sinh kế không hưng thịnh, gia nghiệp tiêu điều. Đắc lục hợp, mọi sự hanh thông, may mắn.

榮,木 月。發 福,金 祿 天。家 財,冬 世。名 業,夏 身。
Đắc phú đắc vinhmộc giá tử tôn ư xuân nguyệtPhát tài phát phúckim thừa thê lộc ư thu thiênGia phế tư tàiđông ngộ thủy huynh nhi khắc thếDanh đăng nọa nghiệphạ phùng hỏa phụ dĩ sinh thân

Đắc phú đắc vinh, Tử tôn Mộc gặp tháng mùa Xuân. Phát tài phát phúc, Thê Tài Kim đắc Lộc mùa Thu. Gia tài suy vi, Huynh đệ Thủy đắc mùa Đông khắc Thế. Công Danh sự nghiệp yếu kém, Phụ mẫu Hỏa đắc mùa Hạ sinh thân.

卦,須 旺,方 凶,財 吉,凶 凶。且 位,久 華。七 鄉,廣 祿。亥 世,當 家資。四 身,必 榜。

Phàm chiêm quái
tu sát tứ thời suy vượngphương định cát hungtài phúc vượng tắc cáthung quỷ vượng tắc hungThả như chính Nhị nguyệt tử lâm mộc vịcửu hưởng vinh hoaThất Bát Nguyệt tài chí kim hươngquảng chiêu phúc lộcHợi tử nguyệt thủy huynh khắc thếđương phế gia tưTứ Ngũ Nguyệt hỏa phụ sinh thântất đăng văn bảng

Phàm chiêm quái, cần coi xét tứ thời vượng suy, đồng thời định cát hung, Tài Phúc vượng tắc cát, hung Quan quỷ vượng tắc hung. Ví như tháng 2 Tử lâm Mộc, tất hưởng vinh hoa. Tháng 7-8 tài rất vượng, phúc lộc rộng lớn. Tháng Hợi Tý Thủy Huynh khắc Thế, tất tư gia suy vi. Tháng 4-5 Hỏa Phụ sinh Thân, tất đăng văn bảng.


中,多 訟。 上,越 榮。

Thứ dân quỷ trị thân trung
đa tai đa tụngSĩ hoạn quan cư thế thượngviệt quý việt vinh

Thứ dân bị trì thế Quỷ, tất bị tai ương kiện tụng. Sỹ hoạn Quan cư Thế, tất vinh hoa phú quý.


卜,切 爻,卦 病。士 者,疊 遷。

Thứ dân vấn bốc
thiết hiềm thế trị quan hàoquái nhược phùng chi phi quan tức bệnhSĩ phu ngộ giảđiệp điệp thăng thiên

Thứ dân coi bói, sợ Quan trì Thế, nếu không bị vạ cửa quan tất bệnh tật. Sỹ phu mà gặp được, thăng tiến quan tước.

散,卦 仃,兄 手足 情,父 椿 損。
Hào nhược vô quan tài hoàn hao tánquái như vô tử tự tất linh đinhhuynh không tắc thủ túc vô tìnhphụ hãm tắc xuân huyên hữu tổn

Hào nhược lại không có Quan Tài thì sẽ hao tán, quái (quẻ) không có Tử tất long đong, Huynh Không tất anh em vô tình, Phụ bị hãm tất cha mẹ có tổn hại.

弟,卦 者,兄 奪,文 之,功 顯。子 嗣,無 零,兄 客,空 情。父 長,空 母,動 孫。
Quan quỷ năng thương huynh đệquái vô quỷ giảhuynh tất chuyên quyền tài tao kiếp đoạtvăn sĩ chiếm chicông danh bất hiểnTử vi hậu tựvô tắc nhi nữ điêu linhhuynh đệ tuy vi ác kháchkhông tắc thủ túc vô tìnhPhụ mẫu vi tôn trưởngkhông tắc hữu thương phụ mẫuđộng tắc hữu hại tử tôn

Quan quỷ tổn thương Huynh Đệ, ví như quái không có Quỷ, huynh tất chuyên quyền và làm hao tổn tài lợi, bói cho văn sỹ thì không hiển đạt công danh. Tử là hậu phúc, không có tất Nữ nhi điêu linh, Huynh đệ là ác khách, Không tất anh em vô tình. Phụ mẫu là các bậc Trưởng Thượng, Không tất tổn thương cha mẹ, nếu động sẽ hại Tử Tôn.

財,縱 . 身傷 鬼,雖 高。兄 , 足,後 。子 世,官 囚,雖 遷。

Thế khắc suy tàitúng phú yên năng phong hậu. Thân thương nhược quỷtuy vinh khỉ (khởi) đắc thanh caoHuynh đệ đương quyền, Thê tài vô khí mục hạ đồ nhiên sung túchậu lai chung trí yêm tiêuTử tôn trì thếquan quỷ hưu tùtuy cư chức vị nan đắc siêu thiên

Thế khắc Tài nhược, cho dù có giầu cũng không bền. Thân tổn thương Quỷ nhược tất sao được vinh-hanh. Huynh đệ nắm quyền mà Thê tài vô khí thì không sung túc (tài lợi), về sau tiêu tán. Tử Tôn trì thế, Quan quỷ hưu tù, tuy (nếu) có chức vị cũng không thăng tiến.



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét